Thứ Ba, 18 tháng 9, 2018

Những điều luật lạ lùng về chuyện tâm tình


NHỮNG ĐIỀU LUẬT LẠ LÙNG VỀ NHỮNG CHUYỆN TÂM TÌNH

Ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới có những điều luật lạ lùng về những chuyện tâm tình mà đôi khi thật khó hình dung được rằng tại sao những người soạn luật lại có thể nghĩ ra những điều như thế.
Thí dụ, ở đa số các nước Trung Đông cho đến nay vẫn còn tồn tại một trong những điều luật cơ bản của Islam là không được ăn thịt con lừa mà người đàn ông từng có lần quan hệ. Người ăn thịt con lừa như thế đã mắc phải điều lầm lỗi đáng chết và sẽ không được lên thiên đàng, nơi có 70 nàng trinh nữ.
Ở Liban, nơi có đến gần một nửa dân số theo đạo Thiên chúa, đàn ông được phép quan hệ tình ái với động vật nhưng với một điều kiện là con vật phải là giống cái. Nếu quan hệ với con vật giống đực sẽ bị tử hình. Còn ở Indonesia hình phạt dành cho thủ dâm là chặt đầu.
Ở Bahrain nếu bác sĩ phụ khoa là đàn ông thì chỉ được khám bệnh bằng cách nhìn qua gương.
Ở đảo Guam giữa Thái Bình Dương có một nghề rất đặc biệt gọi là Deflorator. Người này đi khắp nơi làm dịch vụ phá trinh cho các cô gái và được trả tiền. Ở Guam những cô gái còn trinh không được đi lấy chồng. Có lẽ đây là nghề kỳ lạ nhất trên thế giới.

Ở Hồng Kông người vợ bị chồng phản bội có thể giết anh ta nhưng với một điều kiện – chỉ trả thù bằng tay không mà không được sử dụng bất cứ một thứ gì. Còn với người tình của chồng thì có thể sử dụng bất cứ thứ gì để giết.
Ở Cali, Columbia phụ nữ chỉ được phép quan hệ tình ái với chồng của mình và lần quan hệ đầu tiên (đêm tân hôn) phải có mẹ vợ ở bên cạnh để chứng kiến.
Ở thành phố Santa Cruz, Bolivia luật cấm đàn ông không được quan hệ tình ái với người mẹ và con gái của người này cùng một lúc.
Mỹ là quốc gia có nhiều điều luật lạ lùng nhất. Thí dụ luật bang Arizona cấm trong một gia đình có đến 2 dương vật giả. Luật bang Colorado cấm hôn phụ nữ khi người này đang ngủ còn ở thành phố Hartford, bang Connecticut thì luật cấm hôn phụ nữ vào ngày chủ nhật. Luật bang Florida chỉ cho phép yêu nhau ở tư thế cổ điển và không được hôn ngực phụ nữ. Còn luật bang Minnesota cấm quan hệ với chim vv….
Ở Ireland luật cấm sử dụng bao cao su nên cũng không không cửa hàng nào được phép bán. Những nhà làm luật ở đất nước công giáo này cho rằng sex là để duy trì nòi giống.
Nếu bạn quan hệ với một cô gái ở Hawaii mà cô gái này chưa đủ 18 tuổi thì bố mẹ cô phải lao động cải tạo 3 năm vì không biết cách dạy dỗ con gái.
Ở Budapest, Hungari các đôi vợ chồng hoặc tình nhân chỉ được yêu nhau trong bóng tối, ngay cả ở nhà mình mà không tắt đèn thì vẫn bị phạt. Dưới ánh sáng nến hoặc ánh sáng của lò sưởi đều bị cấm, mặc dù, có một câu hỏi: ai kiểm soát nổi những điều này?
Ở thành phố Palermo, Italia chỉ có phụ nữ được phép khỏa thân hoàn toàn trên các bãi tắm còn đàn ông thì không được phép. Điều này được giải thích trong bộ luật: “Cơ thể đàn ông có thể có vẻ dung tục và thô lỗ, kể cả không cố ý”. Dĩ nhiên rồi, khi mà xung quanh nhiều phụ nữ khỏa thân như thế.
  Luật của thành phố Tropea, Italia qui định rất rõ ràng những ai được phép cởi hết quần áo ở các bãi tắm và những ai không được phép. Bộ luật này viết: “Cấm những phụ nữ mập, dị dạng hoặc không đẹp mà không mặc quần áo trên các bãi tắm”. Và chỉ “những phụ nữ trẻ, những người xứng đáng phô diễn sắc đẹp của cơ thể phụ nữ” được phép. Chỉ còn nước thông cảm với những người cảnh sát thực thi giám sát luật này trên thực tế.

Ở Thụy Điển cấm chụp ảnh truồng cả cơ thể trong những phòng chụp ảnh lấy ngay. Tuy nhiên nếu bạn chụp truồng một nửa cơ thể (phần trên hoặc dưới thì không phạm luật). Bởi thế người ta vẫn có thể chụp hai ảnh ở hai phần cơ thể rồi đem ghép lại với nhau.
Luật Israel cấm xem phim tươi mát bằng truyền hình cáp hoặc qua vệ tinh ở các khách sạn. Nếu cảnh sát bắt được người nào làm điều này, họ có thể cho ngồi tù đến 3 năm.


NHỮNG CHI TIẾT THÚ VỊ VỀ NGÔN NGỮ

- Từ mamihlapinatapai được coi là từ chứa đựng nhiều nghĩa nhất. Từ này có nghĩa là: “Nhìn vào mắt nhau….
- AD và BC nghĩa là Anno Domini và Before Christ.
- Từ “Giáng Sinh” viết tắt bằng tiếng Anh “Xmas”, chữ cái đầu không phải là chữ “X” Latin mà là chữ “Chi” Hy Lạp, được sử dụng từ thời Trung cổ như là chữ viết tắt của từ “Christ” (xus = christus).
- Papua New Guinea có 700 thứ tiếng (khoảng 15% ngôn ngữ của thế giới). Trong số 700 ngôn ngữ này có nhiều phương ngữ của các làng.
- O là chữ cái cổ xưa nhất.
- Từ đọc xuôi ngược như nhau dài nhất thế giới là saippuakivikauppias, tiếng Phần Lan.
- Almost là từ xếp theo trật tự an-pha-bê dài nhất của tiếng Anh.
- Trong tiếng Anh không có từ nào gieo vần được với các từ month, orange, silver và purple.
- Quốc tế ngữ Esperanto do bác sĩ Lejzer Zamenhof sáng tạo ra năm 1887.
- Những từ không có nguyên âm nào dài nhất của tiếng Anh là “rhythm” và “syzygy”.
- Cử chỉ dùng ngón tay làm thành một vòng tròn chỉ mọi việc đều tốt đẹp của người Mỹ ở đảo Síp được hiểu là “người đồng tính”.
- Sahara tiếng Arập có nghĩa là sa mạc.
- Chữ cái Latin W không có trong bảng chữ cái Latin.
- Nhà văn Mỹ Ernest Vincent Wright viết tiểu thuyết Gadsby gồm 50.000 từ. Cả tiểu thuyết này không hề có chữ E nào, mặc dù E là chữ thông dụng bậc nhất của tiếng Anh.
- Tổng thống Benjamin Franklin sưu tầm hơn 200 từ đồng nghĩa của từ “say” (drunk). Trong số này có những từ như "cherry-merry", "nimptopsical" и "soaked".
- Liên hiệp quốc dùng 6 ngôn ngữ chính thức: Anh, Pháp, Arập, Hán, Nga, Tây Ban Nha.
- Tiếng Anh có hơn 600.000 từ, tiếng Hán có hơn 40.000 từ.
Những từ dài nhất
Đấy là những từ phức hợp, những từ ghép. Thí dụ như từ một dài 182 chữ cái, có nghĩa là thịt băm ngâm dầu gồm 17 thành phần ngọt và chua được dùng trong vở kịch Phụ nữ trong cuộc họp của Aristophanes (thế kỷ V, tr. CN).     
Một từ phức hợp gồm 195 mẫu tự, chuyển tự sang Latin gồm 428 chữ cái được sử dụng trong tác phẩm của Tirumalamba, nữ hoàng của xứ Vidzhajanagar (Ấn Độ ngày nay) viết bằng tiếng Phạn vào thế kỷ XVI. Từ này dùng để xác định tên gọi vùng Kansi, bang Tamil Nadu, Ấn Độ.

Những từ đọc xuôi ngược như nhau (palindrome) dài nhất
Từ đọc xuôi ngược như nhau dài nhất là saippuakivikauppias (tiếng Phần Lan). Từ này gồm 19 chữ cái, có nghĩa là “thằng bán tơ”. Từ đọc xuôi ngược như nhau dài nhất của tiếng Anh là redivider - “vách ngăn” gồm 9 chữ cái. Từ malayalam cũng gồm 9 chữ cái – là tên gọi tiếng Malayali ở miền nam bang Keralam, Ấn Độ. Từ detartrated là một thuật ngữ hóa học gồm 11 chữ cái.
Trên nhiều chậu nước Thánh để rửa tội cho trẻ sơ sinh ở Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ có đề dòng chữ gồm 25 chữ cái: Nifon anomhmata mh monan ofin (không chỉ rửa mặt mà rửa cả những lầm lỗi của con).
Câu chuyện đọc xuôi ngược như nhau dài nhất do Edward Benbow sáng tác năm 1987. Câu chuyện này bắt đầu bằng các từ: Al, sign it, Lover! và kết thúc bằng các từ: revolting, Isla. Câu chuyện này gồm 100.000 từ.
Tiểu thuyết đọc xuôi ngược như nhau dài nhất có tên Dr. Awkward and Olson in Oslo. Tiểu thuyết này gồm 31.594 từ, do  Lawrence Levine (Mỹ) viết vào năm 1986.

Thuật ngữ khoa học dài nhất
Tên gọi một hệ thống a-xít trong cơ thể người bao gồm 16.569 tên và có đến 207.000 chữ cái. Thuật ngữ này đăng ở tạp chí Nature ngày 9 tháng 4 năm 1981.

Những phép đảo chữ cái (anagram) dài nhất
Những từ tiếng Anh dài nhất có thể dùng phép đảo là conservationalistsconversationalists – gồm 18 chữ cái. Những thuật ngữ khoa học dài nhất có thể dùng phép đảo chữ cái là: hydroxydesoxycorticosteronehydroxydeoxycorticosterones – gồm 27 chữ cái.


Chữ viết tắt dài nhất
Chữ viết tắt dài nhất là SKOMKHPHKJCDPWB – đấy là những chữ cái đầu của tên một công ty ngành ngân hàng ở miền tây Malaixia. Chữ viết tắt của chữ viết tắt này là: SKOMK. Tên đầy đủ của công ty Еl Pueblo de Nuestra Senora la Reina de los Angeles de Porciuncula gồm 55 chữ cái, chữ viết tắt của nó là LA, chỉ gồm 3,6% độ dài của tên đầy đủ.

Từ có nhiều nghĩa nhất
Đó là từ set của tiếng Anh (58 – dùng như danh từ; 126 – dùng như động từ và 10 – dùng như tính từ).

Từ và chữ cái thông dụng nhất của tiếng Anh
Những từ thông dụng nhất của tiếng Anh là: the, of, and, to, a, in, that, is, I, it, for, as. Trong ngôn ngữ hội thoại từ thường gặp nhất là I. Chữ cái thường gặp nhất là E. Chữ cái đầu phổ biến nhất là T.

Những từ tiếng Anh cổ nhất
Có khoảng 40 từ cổ nhất, trong số đó có: apple, bad, gold, tin…

Những bảng chữ cái dài nhất và ngắn nhất
Bảng chữ cái tiếng Khmer dài nhất có 72 chữ cái. Bảng chữ cái tiếng Rotokas (Papua New Guinea) ngắn nhất có 11 chữ cái.

Từ chứa đựng nhiều nghĩa nhất
Xét theo khía cạnh ngôn ngữ học thì từ mamihlapinatapai của phương ngữ tiếng Tây Ban Nha ở Chilê và miền nam Ác-hen-ti-na là từ chứa đựng nhiều nghĩa nhất. Từ này có nghĩa là: “Nhìn vào mắt nhau với hy vọng rằng một trong hai người sẽ đề nghị làm cái mà cả hai đều muốn nhưng lễ nghĩa không cho phép”.


GIẢI MÃ MỘT SỐ THƯƠNG HIỆU Ô TÔ

ACURA
Asia`s Curse Uрon Rural America –
Châu Á nguyền rủa nước Mỹ đồng quê.


AUDI
Accelerates Under Demonic Influence –
Tăng tốc từ hoả ngục.


BUICK
Big Ugly Indestuctible Car Killer –
Kẻ hủy diệt ô tô to lớn, xấu xa và không thể phá hủy.


BMW
Born Moderatly Wealthy –
Bẩm sinh là giàu có.

Besser Man Wandert –
Thà đi bộ còn hơn.

Biggest Money Wasted –
Tiêu tiền lớn.

Bring Me Woman
Mang cho tớ cô đào.


CADILLAC
Car And Driver Indicates Lady Luck Abandoned Consumer –
Cả xe và người bị quí bà may mắn bỏ.


CHEVROLET
Can Hear Every Valve Rap On Long Extended Trips –
Có thể nghe tiếng ồn của từng van trên những chuyến đi dài.


DODGE
Dead old dog going east –
Chó chết già đi về hướng đông.


Dead on delivery, Go easy –
Chết khi giao hàng - dễ dàng biết mấy.

Dies On Day Guarantee Expires –
Chết trong ngày hết hạn bảo hành.

Dear Old Dad's Garage Experiment –
Cuộc thử nghiệm ga-ra của cha già yêu quí.


FIAT
Failure in Italian Automotive Technology –
Thất bại của công nghệ ô-tô Italia.

Fix It All the Time –
Sửa cái này mọi lúc.

Feeble Italian Attempt at Transportation –
Sự cố gắng vận tải yếu của Italia.

Fehler In Allen Teilen –
Sai sót trong từng chi tiết.


FORD
Fix or Repair Daily –
Phục hồi và sửa chữa hàng ngày.

Fast Only Rolling Downhill –
Chỉ nhanh khi xuống dốc.

Found On Road Death –
Tìm kiếm trên đường cái chết.

Frequent Opinion: Really Disappointed –
Sự đánh giá thường xuyên: quả là thất vọng.

Driver Return On Foot / D-R-O-F / -
Tài xế khi về đi bộ / Đọc ngược/.


GM
Great Mistake –
Sai lầm lớn.

General Maintenance –
Bảo dưỡng chung.

Grossly Misconceived –
Hiểu sai cực kỳ.


GMC
Generally Mediocre Cars
Nói chung là xe bình thường.

Gotta Mechanic Coming –
Thợ đã đến.


HYUNDAI
Hope you Understand Nothing`s Driveable and Inexpensive. –
Hy vọng là bạn hiểu rằng rẻ như thể thì chẳng có gì đi được.


HONDA
Had One Never Did Again –
Mua một cái rồi – không bao giờ mua nữa.

Helping Out Narrow-eyed Destroying America –
Giúp những kẻ mắt híp tiêu diệt nước Mỹ.

Hallmark of Non-Descript Automobiles –
Dấu hiệu của những ô-tô khó phân loại.

Hand Over Dollars to Asians –
Chuyển tiền đô cho người châu Á.


JAGUAR
Jaguar Always Guarantee Unlimited Astronomical Repairs –
Jaguar luôn bảo đảm sự sửa chữa thiên văn không giới hạn.


JEEP
Just Empty Every Pocket –
Túi nào cũng rỗng.


KIA
Killed in Assembly –
Chết khi lắp ráp.


MAZDA
Made At Zoo by Demented (điên) Apes –
Do khỉ điên làm ra ở trong vườn thú.


MERCEDES
Most Eccentric Rich Capitalists Enjoy Driving Expensive Sedans –
Những nhà tư bản giàu có gàn dở nhất thích đi xe đắt tiền. 


NISSAN
No Idiot Seems So Arrogant Now –
Chẳng có thằng ngốc nào mà trông ngạo mạn thế.


PONTIAC
Poor Old Nigger thinks it`s Cadillac –
Ông già da đen nghĩ rằng đấy là Cadillac.


PORSCHE
Piece Of Retired Scrap, Continually High Expense –
Đống sắt vụn, mà chi phí cao liên tục.

Poor Old Rich Schmuck Can't Have Erection –
Kẻ ngố giàu có đáng thương vì không cương được.


SAAB
Sad attempt At beauty –
Sự cố gắng đáng thương của cái đẹp.

Swedish Automobiles Always Breakdown –
Xe Thụy Điển thường xuyên hỏng.

Something's Almost Always Broke –
Thường xuyên có cái gì đó hỏng.


SATURN
Sorry About That Unexpected Recall Notice –
Xin lỗi, không thấy nói gì về cái này.


TOYOTA
Taking Our Yen Out, Thanks America –
Lấy tiền yên của chúng tôi, cám ơn nước Mỹ.


Too Often Yankees Overprice This Auto –
Giá xe này đắt quá đáng.


VOLVO
Very Odd looking Vehicular Object –
Xe cộ gì trông rất kỳ cục.


VW
Virtually Worthless –
Hầu như vô dụng.

Vulnerable Warranty –
Bảo hành yếu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét